Bấm vào hình để xem kích thước thật

FDA phê duyệt sử dụng OLMESARTAN trong điều trị cao huyết áp ở trẻ em

Ngày đăng:  22/04/2010

 
Lượt xem: 8112

 

 

Cục quản lý dược phẩm và thực phẩm Mỹ (FDA) vừa phê duyệt thêm một chỉ định mở rộng của olmesartan medoxomil cho điều trị cao huyết áp ở trẻ em từ 6 đến 16 tuổi. Trước đây, olmesartan được dự trữ để sử dụng cho người lớn.

Khoảng 3,6 triệu trẻ em Mỹ mắc bệnh cao huyết áp và thường không được chẩn đoán. Phân tích dữ liệu khảo sát trên toàn quốc cho thấy tỉ lệ mắc bệnh cao huyết áp ở trẻ em Mỹ bắt đầu gia tăng từ cuối thập niên 1980, song song với sự tăng cân nặng của trẻ. Điều trị cao huyết áp ở trẻ em là cần thiết vì đây là một yếu tố nguy cơ của cao huyết áp khi trưởng thành và nó liên quan đến những dấu hiệu sớm của bệnh tim mạch. Quyết định phê duyệt này dựa vào dữ liệu của một nghiên cứu ngẫu nhiên, mù đôi tiến hành trên 302 bệnh nhi. Trẻ có cân nặng từ 20-35 kg, cho dùng ngẫu nhiên omelsartan liều 2,5 mg hoặc 20 mg/ngày; trên 35 kg, dùng omelsartan liều 5mg hoặc 40 mg/ngày. Sau 3 tuần, bệnh nhi được cho dùng tiếp olmesartan hoặc giả dược.

Kết quả của giai đoạn đáp ứng với liều khởi đầu cho thấy olmesartan làm giảm có ý nghĩa cả huyết áp tâm thu lẫn huyết áp tâm trương với liều điều chỉnh theo cân nặng. Olmesartan ở hai bậc liều thấp và cao lần lượt làm giảm có ý nghĩa huyết áp tâm thu là 6,6 và 11,9 mmHg. Trong giai đoạn sau (ngẫu nhiên cho dùng tiếp olmesartan hoặc dùng giả dược), huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương trung bình đều thấp hơn có ý nghĩa ở những trẻ được cho dùng tiếp olmesartan so với trẻ dùng giả dược (lần lượt tương ứng với 3,2mmHg và 2,8mmHg).

Olmesartan dung nạp tốt ở trẻ em với tác dụng phụ tương tự như khi dùng ở người trưởng thành, thường gặp nhất là chóng mặt (tỉ lệ 3%).

Liều dùng olmesartan ở trẻ em được điều chỉnh dựa trên cân nặng với liều khởi đầu và liều duy trì được khuyến cáo như sau:

                                Liều (mg/ngày)                                   

Cân nặng (kg)

Liều khởi đầu

Liều duy trì

20 - 35

10

20

> 35

20

20 - 40

Đăng bởi: DS. ĐOÀN VÂN TUYỀN, DS. TRẦN THỊ THANH VUI Nguồn: www.medscape.com/pediatrics

[Trở về]

Các tin khác